Gọi A, B là hai điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn theo thứ tự hai số phức $z_o, z_1$ khác 0 thỏa mãn đẳng thức $z_o^2+z_1^2=z_oz_1$ . Chứng minh rằng tam giác OAB là tam giác đều (O là gốc tọa độ)
Bài giải:
Biến đổi giả thiết:
$z_o^2+z_1^2=z_oz_1 \Leftrightarrow z_1^2=(z_1-z_o)z_o \Rightarrow |z_1|^2=|(z_1-z_o)z_o|=|z_1-z_o|.|z_o|$
$z_o^2+z_1^2=z_oz_1 \Leftrightarrow z_o^2=(z_1-z_o)z_1 \Rightarrow |z_o|^2=|(z_1-z_o)z_1|=|z_1-z_o|.|z_1|$
từ đó, suy ra:
$|z_1-z_o|=\frac{|z_1|^2}{|z_o|}=\frac{|z_o|^2}{|z_1|} \Rightarrow |z_1|^3=|z_o|^3 \Rightarrow |z_1-z_o|=|z_1|=|z_o| $
$\Leftrightarrow AB=OB=OA \Leftrightarrow \Delta OAB $ là tam giác đều
Câu trắc nghiệm liên quan:
- Cho hình hộp chữ nhật đáy là hình vuông cạnh đáy bằng $2r$, chiều cao là $3,5r$. Hỏi có thể xếp vào đó 13 quả cầu bán kính $r$ hay không?
- Tìm tất cả số phức $z$, biết rằng $z^2=|z|^2+\overline{z}$.
- 1, Cho số phức $\alpha$. Chứng minh rằng với mọi số phức z, ta có: $z\overline{z} +\overline{\alpha}z+\alpha \overline{z} =|z+\alpha|^2-\alpha \overline{\alpha} $ 2, Từ câu 1. hãy xác định tập hợp các điểm trong mặt phẳng phức biểu diễn các số z thỏa mãn $z\overline{z} +\overline{\alpha}z+\alpha \overline{z} +k=0$, trong đó $\alpha$ là số phức cho trước, k là số thực cho trước
- Tìm căn bậc hai của số phức $-8+6i$
- Chứng minh rằng nếu z là một căn bậc hai của số phức w thì $|z|=\sqrt{|w|} $
- Giải phương trình: $Z^2+\overline{Z}=0$.
- Tìm tất cả số phức $z$ biết rằng : $\overline{z}-\frac{5+i\sqrt{3}}{z}-1=0$
- Tìm số phức thoả mãn hệ: $\begin{cases}|\frac{Z-12}{Z-8i}|=\frac{5}{3} \\|\frac{Z-4}{Z+8}|=1 \end{cases}$.
- Giải phương trình sau: $z^2+(1-3i)z-2(1+i)=0$
Trả lời