Cho hàm số: $y = \frac{{2x^2 + x + 1}}{{x + 1}}\,\,\,\,\,(1)$$1$. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số $(1)$.$2$. Tìm những điểm trên trục tung sao cho từ đó ta có thể vẽ được hai tiếp tuyến tới đồ thị hàm số $(1)$ và hai tiếp tuyến đó vuông góc với nhau.$3$. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức: $A = \frac{{2\cos^2x + |\cos x| + 1}}{{|\cos x| + 1}}$
Bài giải chi tiết:
$1.$ $y=\frac{2x^2+x+1}{x+1}=2x-1+\frac{2}{x+1} $ Bạn đọc tự giải
$2.$ Xét $A(0,a)\in Oy$. Đường thẳng qua $A(0,a)$ với hệ số góc $k$ có phương trình $y=kx+a$.Đường thẳng này sẽ là một tiếp tuyến (qua $A$)
$\Leftrightarrow $ Hệ phương trình ẩn $x$ sau có nghiệm
$(H)\begin{cases}2x-1+\frac{2}{x+1}=kx+a (1) \\ 2-\frac{2}{(x+1)^2} =k (2) \end{cases} $
Ta có $(2)\Leftrightarrow 2(x+2)-\frac{2}{x+1}=k(x+1) (2′) $
$(1)$ và $(2′)\Rightarrow -3+\frac{4}{x+1} =a-k \Rightarrow \frac{1}{x+1} =\frac{a+3-k}{4} $
Do đó $(H)\Leftrightarrow \begin{cases}\frac{1}{x+1}=\frac{a+3-k}{4} (3) \\ 2-\frac{2}{(x+1)^2}=k (2) \end{cases} $
$(H)$ sẽ có nghiệm $\Leftrightarrow (3)$ có nghiệm thỏa mãn $(2)$
$\Leftrightarrow \begin{cases}\frac{a+3-k}{4}\neq 0 \\ 2-2.(\frac{a+3-k}{4} )^2=k \end{cases} $
$\Leftrightarrow \begin{cases}k\neq 2 \\ (k-(a+3)^2)+8k-16=0 \end{cases} $
$\Leftrightarrow \begin{cases}k\neq 2 \\ k^2+[8-2(a+3)]k+(a+3)^2-16=0 (4) \end{cases} $
Vì vậy để qua $A(0,a)$ kẻ được tới đồ thị hai tiếp tuyến vuông góc, điều kiên cần và đủ là $(4)$ có $2$ nghiệm phân biệt $k_1,k_2\neq 2$ thỏa mãn $k_1.k_2=-1$
$\Leftrightarrow \begin{cases}(a+3)^2-16=-1 \\ (2-a(a+3))^2+8.2-16\neq 0 \end{cases} $
$\Leftrightarrow a=-3\pm\sqrt{15} $
$\Rightarrow A_1(0,-3-\sqrt{15} ),A_2(0,-3+\sqrt{15} )$
$3.$ Đặt $t=|cosx|$ thì $0\leq t\leq 1$ và $A=\frac{2t^2+t+1}{t+1} $
Theo phần $1$.Hàm số $A=\frac{2t^2+t+1}{t+1} $ đồng biến trong đoạn $0\leq t\leq 1$
$\Rightarrow maxA=\frac{2+1+1}{1+1}=2 $ (đạt khi $t=1\Leftrightarrow |cosx|=1\Leftrightarrow sinx=0\Leftrightarrow x=k\pi$),
$minA=1$ (đạt khi $t=0\Leftrightarrow |cosx|=0\Leftrightarrow x=\frac{\pi}{2} +k\pi$)
Câu trắc nghiệm liên quan:
- Cho $f(x)=\sqrt{1+2 \cos x }+\sqrt{1+2 \sin x } . $ Tìm $max f(x) , min f(x). $
- Chứng minh rằng phương trình : $ (4x-3) \log_{2010}x + \frac{2x^2-3x+1}{x\ln 2010} = 0$ có nghiệm trên $\left ( \frac{1}{2} ;1 \right )$
- $y =f(x) \frac{x^2 – 4x + 5}{x – 2}$$1$. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số đã cho.$2$. Dựa vào đồ thị hàm số trên, biện luận theo $m$ số nghiệm của phương trình: ${x^2} – (4 + m)\left| x \right| + 5 + 2m = 0$
- Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số $y=\frac{\ln^2 x}{x}$ trên đoạn $[1;e^3]$.
- Cho hàm số: $y = x + 1 + \frac{1}{x – 1}$1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.2) Từ đồ thị trên, hãy suy ra số nghiệm $x \in \left( {0 ; \frac{\pi }{2}} \right)$ của phương trình $1+\sin x+\cos x+\frac{1}{2}(\tan x + \cot x +\frac{1}{\sin x}+\frac{1}{\cos x})=m$tùy theo giá trị của tham số $m$
- Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số:$1/\,\,\,\,f(x) = \left| {{x^2} + 2x – 3} \right| + \frac{3}{2}\ln x$ trên đoạn $\left[ {\frac{1}{2},\,4} \right]$$2/\,\,\,\,\,f(x) = \left| {{x^2} + x – 2} \right| – \ln \frac{1}{x}$ trên đoạn $\left[ {\frac{1}{2},\,2} \right]$
- Cho $y=\sin ^3 x – \cos ^3x.$ Tìm $max y , min y.$
- Chứng minh rằng:$\frac{1}{1+(n+1)^{2}}
- Cho hàm số : $y=1+\cos x + \frac{ 1}{ 2} \cos 2x + \frac{ 1}{ 3} \cos 3x.$ Tìm $max y , min y.$
Trả lời