• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar

Bài Tập Toán Lý Hóa Sinh Tiếng Anh

Tập hợp bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD, Văn Phổ thông

  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
  • Môn GDCD
  • Môn Công nghệ
  • Môn Tin học

Cho hàm số: $y = \frac{{{x^2} + (m + 2)x – m}}{{x + 1}}$                (1)a) Với giá trị nào của $m$, hàm số (1) có cực đại, cực tiểu?b) Xác định giá trị của $m$ để cho đường thẳng $y =  – (x + 4)$ cắt đường cong (1) tại hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng phân giác của góc phần tư thứ nhất

05/01/2020 by Baitap.net Để lại bình luận

Cho hàm số: $y = \frac{{{x^2} + (m + 2)x – m}}{{x + 1}}$                (1)a) Với giá trị nào của $m$, hàm số (1) có cực đại, cực tiểu?b) Xác định giá trị của $m$ để cho đường thẳng $y =  – (x + 4)$ cắt đường cong (1) tại hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng phân giác của góc phần tư thứ nhất

Bài giải chi tiết:

a) Ta có:  $y = x + m + 1 – \frac{{2m + 1}}{{x + 1}}$
Và     $y’ = 1 + \frac{{2m + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{{(x + 1)}^2} + (2m + 1)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}$
Muốn hàm số có cực đại, cực tiểu thì $y’$ triệt tiêu tại hai điểm và đổi dấu qua hai điểm đó $ \Rightarrow 2m + 1
b) Trước hết tìm điều kiện đối với $m$ để đường thẳng $y = – (x + 4)$ cắt đường cong $(1)$ tại hai điểm phân biệt $ \Leftrightarrow $ phương trình :  $\frac{{{x^2} + (m + 2)x – m}}{{x + 1}} = – (x + 4)$ có hai nghiệm phân biệt
$ \Leftrightarrow $ phương trình      $2{x^2} + (m + 7)x + 4 – m = 0$     $(2)$  có hai nghiệm phân biệt $ \ne – 1$
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2.{( – 1)^2} + (m + 7)( – 1) + 4 – m \ne 0\\
\Delta  = {(m + 7)^2} – 8(4 – m) > 0
\end{array} \right.$    $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne  – 1/2\\
{m^2} + 22m = 17 > 0
\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow m   – 11 + \sqrt {104}         {\rm{ (m}} \ne {\rm{ – 1/2)}}$        $(3)$

Gọi ${x_1},{x_2}$ là hoành độ hai giao điểm, ta có ${x_1},{x_2}$ là nghiệm của $(2)$; theo định lý Viet ta có
    $\frac{{{x_1} + {x_2}}}{2} = – \frac{{m + 7}}{4} \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = – \frac{{m + 7}}{2}$
Lại do hai giao điểm đối xứng qua đường phân giác $y = x$ nên tung độ của hai giao điểm lần lượt là ${x_2},{x_1} \Rightarrow {x_2} = – ({x_1} + 4) \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} =  – 4$
Từ đó ta có $ – \frac{{m + 7}}{2} = – 4 \Leftrightarrow m = 1$ thỏa mãn $(3)$

Câu trắc nghiệm liên quan:

  1. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hàm số:                      $y = {x^2} – 3x + \frac{m}{x} + 3$ có $3$ điểm cực trị.Khi đó chứng minh rằng cả ba điểm cực trị này đều nằm trên đường cong : $y = 3(x-1)^2$
  2. Cho hàm số: $y = x^4 – 2mx^2 + 2m + m^4$$1.$ Với những giá trị nào của $m$ thì hàm số có cực đại và cực tiểu? Đồng thời các điểm cực đại và cực tiểu lập thành một tam giác đều.$2.$ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số ứng với $m = 1.$
  3. Cho hàm số:  $ y = mx^3 – 3mx^2 + (2m + 1)x + 3 – m  (C_m) $ Tìm tất cả các giá trị của $m$ sao cho hàm số có cực đại, cực tiểu. Chứng minh rằng khi đó đường thẳng nối hai điểm cực đại, cực tiểu của  $ (C_m) $  luôn đi qua một điểm cố định.
  4. Cho hàm số       $y = \frac{{2{x^2} – 3x + m}}{{x – m}}$            (1)1)    Xác định tham số $m$ để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng. Vẽ đồ thị hàm số trong trường hợp đó.2) Tìm $m$ để hàm số (1) có cực đại, cực tiểu thỏa mãn điều kiện:  $| {{y_{CD}} – {y_{CT}}} | > 8$3) Giả sử $m \ne 0$ và $m \ne 1$. Chứng minh rằng tiếp tuyến của (1) tại giao điểm của nó với trục tung luôn cắt tiệm cận đứng tại điểm có tung độ bằng 1
  5. Cho hàm số $f(x) = \frac{1}{3}x^3 – \frac{1}{2}(\sin a + \cos a){x^2} + \frac{3\sin 2a}{4}x$. Tìm a để hàm số đạt cực trị tại $x_1,x_2$ thỏa mãn điều kiện $x_1 + x_2 = x_1^2 + x_2^2$
  6. Cho hàm số: $y = 2{x^3} – 3(2m + 1){x^2} + 6m(m + 1)x + 1\,\,\,      (1)$$1.$ Khảo sát hàm số $(1)$ khi $m = 1.$$2.$ Chứng minh rằng với mọi $m$, hàm số ($1$) luôn đạt cực trị tại $x_1; x_2$ với $x_2 – x_1$ không phụ thuộc $m.$
  7.  Cho hàm số   $y = \frac{{{x^2} + 2{m^2}x + {m^2}}}{{x + 1}}$1)    Với giá trị nào của $m$ thì hàm số có cực trị?2)    Xác định $m$ để đồ thị của hàm số có 2 điểm đối xứng với nhau qua gốc tọa độ.3)    Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị ứng với $m = 2$
  8. Cho hàm số  \(y = \frac{{3x – 1}}{{x – 3}}\)$1.$ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số$2.$ Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số đã cho khi  \(0 \le x \le 2\)
  9. Cho hàm số: $y = \frac{{x^2 + (m + 1)x – m + 1}}{x – m}$$1.$ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số ứng với $m = 2.$$2.$ Chứng minh rằng tích các khoảng cách từ một điểm tùy ý thuộc đồ thị hàm số (với $m = 2$ ở câu trên) tới hai đường tiệm cận luôn bằng một hằng số.$3.$ Với giá trị nào của $m$ thì hàm số đã cho có cực đại, cực tiểu đồng thời giá trị cực đại và giá trị cực tiểu cùng dấu.

Thuộc chủ đề:Hàm số Tag với:Cực trị của hàm số

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính




Bài viết mới

  • Với những giá trị nào của $y$ thì bất đẳng thức sau thỏa mãn $\forall x \in \,R\,$ :    ${x^2}\left( {2 – {{\log }_2}\frac{y}{{y + 1}}} \right) + 2x\left( {1 + {{\log }_2}\frac{y}{{y + 1}}} \right) – 2\left( {1 + {{\log }_2}\frac{y}{{y + 1}}} \right) > 0\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$ 29/03/2020
  •     Tìm $m$ để bất phương trình sau có nghiệm:               $x^2-2mx+2|x-m|+4 29/03/2020
  • Tìm $m$ để hệ: a)$\begin{cases}\frac{7}{6}x-\frac{1}{2}>\frac{3x}{2}-\frac{13}{3}  \\ m^{2}x+1 \geq  m^{4}-x   \end{cases} $ có nghiệm                 b)$\begin{cases}x-2 \geq   0 \\ mx-4 \leq  0 \end{cases} $ có nghiệm là một đoạn có độ dài bằng $5$ 29/03/2020
  • Cho bất phương trình $\sqrt{-x^2+6x-5} \geq m-2x                 (1)$ a) Giải phương  trình khi $m=8$b) Tìm $m$ để bất phương trình $(1)$ nghiệm đúng với $\forall x \in [1;5]$ 29/03/2020
  • Tìm $m$ để hệ sau có nghiệm duy nhất: $\left\{ \begin{array}{l} x^2+(y+1)^2\leq  m   (1)\\ (x+1)^2+y^2\leq  m   (2) \end{array} \right. $ 28/03/2020

Baitap.net (c) 2021 - Bài Tập Toán Lý Hóa Sinh Anh -Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Bảo mật
Học Toán - Học Trắc nghiệm - Ebook Toán - Học Giải - Trắc nghiệm Toán - Giai bai tap hay - Lop 12