Cho phương trình bậc hai : ${x^2} – ( {2\sin \alpha – 1} )x + 6{\sin ^2}\alpha – \sin \alpha – 1 = 0$Trong đó $\alpha $ là tham sốa) Với những giá trị nào của $\alpha $ thì phương trình có nghiệm ?b) Gọi ${x_1},{x_2}$ là hai nghiệm của phương trình trên. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức ${x^2}_1 + {x^2}_2$ khi $\alpha $ thay đổi.
Bài giải chi tiết:
a) Phương trình có nghiệm khi:
$\Delta = {\left( {2\sin \alpha – 1} \right)^2} – 4\left( {6{{\sin }^2}\alpha – \sin \alpha – 1} \right) = – 20{\sin ^2}\alpha + 5 \ge 0$
$ \Leftrightarrow {\sin ^2}\alpha \le \frac{1}{4} \Leftrightarrow – \frac{1}{2} \le \sin \alpha \le \frac{1}{2}$
$ \Leftrightarrow – \frac{\pi }{6} + 2k\pi \le \alpha \le \frac{\pi }{6} + 2k\pi \left( {k \in Z} \right)$
b) Với điều kiện của phần $1)$; ${x_1},{x_2}$ là hai nghiệm của phương trình ta có:
${x_1} + {x_2} = 2\sin \alpha – 1,{x_1}{{\rm{x}}_2} = 6{\sin ^2}\alpha – \sin \alpha – 1$
Do đó $y = {x^2}_1 + {x^2}_2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{{\rm{x}}_1}{{\rm{x}}_2}$
$ = {\left( {2\sin \alpha – 1} \right)^2} – 2\left( {6{{\sin }^2}\alpha – \sin \alpha – 1} \right) = – 8{\sin ^2}\alpha – 2\sin \alpha + 3$
Đặt $t = \sin \alpha $, $ – \frac{1}{2} \le t \le \frac{1}{2}$, khi đó
$y = – 8{t^2} – 2t + 3, – \frac{1}{2} \le t \le \frac{1}{2}$
Biến đổi biểu thức của y như sau
$y = – 8\left[ {{t^2} + 2.\frac{1}{8}t + {{\left( {\frac{1}{8}} \right)}^2}} \right] + \frac{1}{8} + 3 = – 8{\left( {t + \frac{1}{8}} \right)^2} + \frac{{25}}{8}$
Từ đó ta suy ra:
${y_{m{\rm{ax}}}} = \frac{{25}}{8}$ khi $t = – \frac{1}{8}$, tức là khi $\sin \alpha = – \frac{1}{8}$
${y_{\min }} = – 8{\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{8}} \right)^2} + \frac{{25}}{8} = 0$ khi $t = \frac{1}{2}$ tức là khi $\sin \alpha = \frac{1}{2}$
$ \Leftrightarrow \alpha = \frac{\pi }{6} + 2k\pi $ hoặc $\alpha = \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi \left( {k \in Z} \right)$
Câu trắc nghiệm liên quan:
- Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm sốa) $f(x)=x^2 \ln x$ trên đoạn $[1;e].$b) $f(x)=x e^{-x}$ trên nửa khoảng $[0;\infty ).$
- Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số: $f(x)=-x^2+2x+4$ trên đoạn $[2;4]$.
- Trong các nghiệm $(x,y)$ của bất phương trình : $\log _{x^2+y^2}(x+y)\geq 1$. Hãy tìm nghiệm có tổng $x+2y$ lớn nhất.
- Cho hàm số $y=\frac{x^{2}+2x+3}{x^{2}+2}$. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
- Cho $n$ số ${a_1},{a_2},…,{a_n}$với ${a_1} < {a_2} < ... < {a_n}$. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x) = \sum\limits_{i = 1}^n {|{x - {a_i}}| } $
- Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm sốa) $y=\frac{\ln^2 x}{x} $ trên đoạn $[1;e^3].$b) $y=x^2e^{-x}$ trên đoạn $[0; \ln 8].$
- Cho $a,b,c,d$ là bốn số thực thỏa mãn các điều kiện: $\begin{cases}a^2+b^2+6=4(a+b) \\ c^2+d^2+64=12(c+d) \end{cases}$ Tìm GTLN, GTNN của biểu thức: $S=(a-c)^2+(b-d)^2$
- Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số : $y=\frac{3\sin x}{2+\cos x}$.
- Cho \(x^{2}+y^{2}=2\) (\(x,y>0\)). Tìm giá trị lớn nhất của \((x+y)xy\).
Trả lời