Tính vi phân của mỗi hàm số sau : a) $ y = 2 ^{-\frac{1}{\sin x}}$ b) $y = \ln \left [ \tan \left ( \frac{\pi}{2}-\frac{x}{4} \right ) \right ]$.
Bài giải chi tiết:
a) Ta có ngay :
$dy = y’dx = \left ( 2^{-\frac{1}{\sin x} } \right ) dx = \left ( -\frac{1}{\sin x} \right )^’ .2^{-\frac{1}{\sin x} }.\ln 2.dx $
$ = \frac{\cos x}{\sin ^2 x}.2^{-\frac{1}{\sin x} }.\ln 2.dx $
b) Viết lại hàm số dưới dạng :
$ y = \ln \left ( \cot g \frac{x}{4} \right ) $.
Ta có ngay :
$ dy = y’dx = \left [ \ln \left ( \cot g \frac{x}{4} \right ) \right ]^’ dx$
$ = \frac{\left ( \cot g \frac{x}{4} \right )^’ }{\cot g \frac{x}{4} } .dx = \frac{-\frac{1}{4 \sin ^2 \frac{x}{4} } }{\cot g \frac{x}{4} }.dx = -\frac{dx}{2 \sin \frac{x}{2} }$.
Câu trắc nghiệm liên quan:
- Chứng minh rằng nếu các hàm số $ u = u(x), v = v(x)$ có đạo hàm tại điểm $x_0$ thì tại điểm đó ta có : $d(uv) = vdu + udv$
- Tính vi phân của mỗi hàm số sau : a) $y = x^2 – x\sqrt{x} +x +8$ b) $ y = \sqrt{ax+b}$
- Tìm vi phân của các hàm số sau:a) $y=\frac{x+1}{x-2} $ b) $y=\frac{1}{0,5x^2} $ c) $y=\frac{x^3+1}{x^3-1} $
- Không dùng mấy tính và bảng số, tính gần đúng giá trị $\cos 61^{0}$
- Tính vi phân của mỗi hàm số sau : a) $y = \tan ^2 x$ b) $ y = \sin x. \sin 2x $
Trả lời