Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính. Câu 24 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính: a) \(\sqrt {45.80} \); b) \(\sqrt {75.48} \); c) \(\sqrt {90.6,4} \); d) \(\sqrt {2,5.14,4} \). Gợi ý làm bài a) \(\eqalign{ & \sqrt {45.80} = \sqrt {9.5.5.16} … [Đọc thêm...] vềÁp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính. Câu 24 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính. Câu 23 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính. Câu 23 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính: a) \(\sqrt {10} .\sqrt {40} ;\) b) \(\sqrt 5 .\sqrt {45} ;\) c) \(\sqrt {52} .\sqrt {13} ;\) d) \(\sqrt 2 .\sqrt {162} .\) Gợi ý làm bài a) \(\sqrt {10} .\sqrt … [Đọc thêm...] vềÁp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính. Câu 23 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Rút gọn. Câu 27 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Rút gọn. Câu 27 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Rút gọn: a) \({{\sqrt 6 + \sqrt {14} } \over {2\sqrt 3 + \sqrt {28} }}\); b) \({{\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 6 + \sqrt 8 + \sqrt {16} } \over {\sqrt 2 + \sqrt 3 + \sqrt 4 }}\). Gợi ý làm bài a) \(\eqalign{ & {{\sqrt 6 + \sqrt {14} } \over {2\sqrt 3 + … [Đọc thêm...] vềRút gọn. Câu 27 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Chứng minh. Câu 26 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Chứng minh. Câu 26 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Chứng minh: a) \(\sqrt {9 – \sqrt {17} } .\sqrt {9 + \sqrt {17} } = 8\) b) \(2\sqrt 2 \left( {\sqrt 3 – 2} \right) + {\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)^2} – 2\sqrt 6 = 9\) Gợi ý làm bài a) Ta có: \(\eqalign{ & \sqrt {9 – \sqrt {17} } .\sqrt {9 + \sqrt {17} … [Đọc thêm...] vềChứng minh. Câu 26 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Rút gọn rồi tính. Câu 25 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Rút gọn rồi tính. Câu 25 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Rút gọn rồi tính: a) \(\sqrt {6,{8^2} – 3,{2^2}} \); b) \(\sqrt {21,{8^2} – 18,{2^2}} \); c) \(\sqrt {117,{5^2} – 26,{5^2} – 1440} \); d) \(\sqrt {146,{5^2} – 109,{5^2} + 27.256} \). Gợi ý làm bài a) \(\eqalign{ & \sqrt {6,{8^2} – 3,{2^2}} \cr … [Đọc thêm...] vềRút gọn rồi tính. Câu 25 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
So sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi). Câu 29 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
So sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi). Câu 29 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương So sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi): \(\sqrt {2003} + \sqrt {2005} \) và \(2\sqrt {2004} \) Gợi ý làm bài Ta có: \(\eqalign{ & {\left( {2\sqrt {2004} } \right)^2} = 4.2004 \cr & = … [Đọc thêm...] vềSo sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi). Câu 29 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
So sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi). Câu 28 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
So sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi). Câu 28 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương So sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi): a) \(\sqrt 2 + \sqrt 3 \) và \(\sqrt {10} \); b) \(\sqrt 3 + 2\) và \(\sqrt 2 + \sqrt 6 \); c) 16 và \(\sqrt {15} .\sqrt {17} \); d) 8 và \(\sqrt … [Đọc thêm...] vềSo sánh (không dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi). Câu 28 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Cho các biểu thức. Câu 30 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Cho các biểu thức. Câu 30 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Cho các biểu thức: \(A = \sqrt {x + 2} .\sqrt {x – 3} \) và \(B = \sqrt {(x + 2)(x – 3)} .\) a) Tìm x để A có nghĩa. Tìm x của B có nghĩa. b) Với giá trị nào của x thì A = B ? Gợi ý làm bài a) Ta có: \(A = \sqrt {x + 2} .\sqrt {x – … [Đọc thêm...] vềCho các biểu thức. Câu 30 trang 9 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Rút gọn các biểu thức. Câu 32 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Rút gọn các biểu thức. Câu 32 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Rút gọn các biểu thức: a) \(\sqrt {4{{(a – 3)}^2}} \) với a ≥ 3 ; b) \(\sqrt {9{{(b – 2)}^2}} \) với b c) \(\sqrt {{a^2}{{(a + 1)}^2}} \) với a > 0 ; d) \(\sqrt {{b^2}{{(b – 1)}^2}} \) với b Gợi ý làm bài a) \(\eqalign{ & \sqrt … [Đọc thêm...] vềRút gọn các biểu thức. Câu 32 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Áp dụng tính . Câu 31 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Áp dụng tính . Câu 31 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Biểu diễn \(\sqrt {{\rm{ab}}} \) ở dạng tích các căn bậc 2 với a Áp dụng tính \(\sqrt {( – 25).( – 64)} \) Gợi ý làm bài Vì a 0 và b 0 Ta có: \(\sqrt {ab} = \sqrt {( – a).( – b)} = \sqrt { – a} .\sqrt { – b} \) Áp dụng: … [Đọc thêm...] vềÁp dụng tính . Câu 31 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1 – Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương